Tỉnh Phú Thọ – vùng đất tổ của dân tộc Việt Nam, là tỉnh miền núi thuộc vùng Đông Bắc Bộ, nơi gắn liền với 18 đời vua Hùng dựng nước. Sau sáp nhập từ ngày 1/7/2025, tỉnh Phú Thọ mới có 13 đơn vị hành chính cấp huyện và 148 đơn vị cấp xã (gồm 133 xã và 15 phường), với tổng diện tích tự nhiên khoảng 3.534,56 km² và dân số khoảng 1,53 triệu người, đang trở thành điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Vị Trí Địa Lý Và Ranh Giới Hành Chính
Phú Thọ Ở Miền Nào?
Phú Thọ ở miền Bắc Việt Nam, thuộc vùng Đông Bắc Bộ và nằm trong quy hoạch vùng Thủ đô Hà Nội mở rộng. Tỉnh có vị trí địa lý chiến lược, cách trung tâm Hà Nội khoảng 100km và sân bay quốc tế Nội Bài 50km về phía tây bắc.
Phú Thọ Giáp Tỉnh Nào?
Địa lý Phú Thọ với ranh giới hành chính:
- Phía Đông: Giáp tỉnh Vĩnh Phúc và Thủ đô Hà Nội
- Phía Tây: Giáp tỉnh Sơn La và Yên Bái
- Phía Nam: Giáp tỉnh Hòa Bình
- Phía Bắc: Giáp tỉnh Tuyên Quang
Vị trí chiến lược này giúp tỉnh Phú Thọ trở thành cầu nối quan trọng giữa Hà Nội với các tỉnh Tây Bắc và vùng Đông Bắc.
Diện Tích Tỉnh Phú Thọ
Diện tích tỉnh Phú Thọ là khoảng 3.534,56 km² (353.456 ha), chiếm khoảng 1,07% diện tích cả nước. Địa hình được chia thành hai tiểu vùng:
- Tiểu vùng Đông Bắc (tả ngạn sông Hồng): Bao gồm các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng và thành phố Việt Trì, chiếm khoảng 32% diện tích
- Tiểu vùng Tây Nam (hữu ngạn sông Hồng): Bao gồm các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê, chiếm gần 68% diện tích
Khí Hậu Phú Thọ – Điều Kiện Tự Nhiên Thuận Lợi
Khí hậu Phú Thọ mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa với 4 mùa rõ rệt:
- Nhiệt độ trung bình: 23-24°C/năm
- Lượng mưa: 1.400-1.700mm/năm, tập trung từ tháng 5-10
- Độ ẩm: 80-85%
- Nắng: Trung bình 1.500-1.700 giờ/năm
Đặc điểm khí hậu này thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, công nghiệp và du lịch quanh năm, tạo lợi thế cạnh tranh cho các dự án đầu tư.
Tỉnh Phú Thọ Có Bao Nhiêu Huyện, Thị Xã, Thành Phố?
Các Đơn Vị Hành Chính Phú Thọ
Tỉnh Phú Thọ có bao nhiêu huyện? Theo cơ cấu hành chính mới, tỉnh có 13 đơn vị cấp huyện, bao gồm:
1 Thành phố trực thuộc tỉnh:
- Thành phố Việt Trì (tỉnh lỵ)

1 Thị xã:
- Thị xã Phú Thọ
11 Huyện:
- Đoan Hùng
- Hạ Hòa
- Thanh Ba
- Phù Ninh
- Yên Lập
- Cẩm Khê
- Tam Nông
- Lâm Thao
- Thanh Sơn
- Thanh Thủy
- Tân Sơn
Tỉnh Phú Thọ Có Bao Nhiêu Xã Sau Sáp Nhập?
Tỉnh Phú Thọ có bao nhiêu xã? Theo Nghị quyết 1676/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập có tổng cộng 148 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm:
- 133 xã (trong đó 131 xã hình thành sau sắp xếp và 2 xã giữ nguyên: xã Thu Cúc – huyện Tân Sơn và xã Trung Sơn – huyện Yên Lập)
- 15 phường (đều hình thành sau sắp xếp)
Việc sắp xếp này có hiệu lực từ 1/7/2025, giúp tinh gọn bộ máy và nâng cao hiệu quả quản lý hành chính.
STT | Xã, phường, thị trấn cũ | Xã, phường sau sáp nhập |
1 | xã Thanh Đình, Chu Hóa và Hy Cương | xã Hy Cương |
2 | thị trấn Hùng Sơn, thị trấn Lâm Thao và xã Thạch Sơn | xã Lâm Thao |
3 | xã Tiên Kiên, Xuân Huy và Xuân Lũng | xã Xuân Lũng |
4 | xã Tứ Xã, Sơn Vi và Phùng Nguyên | xã Phùng Nguyên |
5 | xã Cao Xá, Vĩnh Lại và Bản Nguyên | xã Bản Nguyên |
6 | thị trấn Phong Châu và các xã Phú Nham, Phú Lộc, Phù Ninh | xã Phù Ninh |
7 | xã Bảo Thanh, Trị Quận, Hạ Giáp và Gia Thanh | xã Dân Chủ |
8 | xã Liên Hoa, Lệ Mỹ và Phú Mỹ | xã Phú Mỹ |
9 | xã Tiên Phú, Trung Giáp và Trạm Thản | xã Trạm Thản |
10 | xã Tiên Du, An Đạo và Bình Phú | xã Bình Phú |
11 | thị trấn Thanh Ba và các xã Đồng Xuân, Hanh Cù, Vân Lĩnh | xã Thanh Ba |
12 | xã Đại An, Đông Lĩnh và Quảng Yên | xã Quảng Yên |
13 | xã Ninh Dân, Mạn Lạn và Hoàng Cương | xã Hoàng Cương |
14 | xã Khải Xuân, Võ Lao và Đông Thành | xã Đông Thành |
15 | xã Sơn Cương, Thanh Hà và Chí Tiên | xã Chí Tiên |
16 | xã Đỗ Sơn, Đỗ Xuyên và Lương Lỗ | xã Liên Minh |
17 | thị trấn Đoan Hùng, xã Hợp Nhất và xã Ngọc Quan | xã Đoan Hùng |
18 | xã Phú Lâm, Ca Đình và Tây Cốc | xã Tây Cốc |
19 | xã Hùng Long, Yên Kiện và Chân Mộng | xã Chân Mộng |
20 | xã Hùng Xuyên và xã Chí Đám | xã Chí Đám |
21 | xã Bằng Doãn, Phúc Lai và Bằng Luân | xã Bằng Luân |
22 | thị trấn Hạ Hòa và các xã Minh Hạc, Ấm Hạ, Gia Điền | xã Hạ Hòa |
23 | xã Tứ Hiệp, Đại Phạm, Hà Lương và Đan Thượng | xã Đan Thượng |
24 | xã Hương Xạ, Phương Viên và Yên Kỳ | xã Yên Kỳ |
25 | xã Lang Sơn, Yên Luật và Vĩnh Chân | xã Vĩnh Chân |
26 | xã Vô Tranh, Bằng Giã, Minh Côi và Văn Lang | xã Văn Lang |
27 | xã Hiền Lương (huyện Hạ Hòa) và xã Xuân Áng | xã Hiền Lương |
28 | thị trấn Cẩm Khê, xã Minh Tân và xã Phong Thịnh | xã Cẩm Khê |
29 | xã Hương Lung và xã Phú Khê | xã Phú Khê |
30 | xã Nhật Tiến và xã Hùng Việt | xã Hùng Việt |
31 | xã Điêu Lương, Yên Dưỡng và Đồng Lương | xã Đồng Lương |
32 | xã Phượng Vĩ, Minh Thắng và Tiên Lương | xã Tiên Lương |
33 | xã Tùng Khê, Tam Sơn và Văn Bán | xã Vân Bán |
34 | thị trấn Hưng Hóa, xã Dân Quyền và xã Hương Nộn | xã Tam Nông |
35 | xã Dị Nậu, Tề Lễ và Thọ Văn | xã Thọ Văn |
36 | xã Quang Húc, Lam Sơn và Vạn Xuân | xã Vạn Xuân |
37 | xã Thanh Uyên, Bắc Sơn và Hiền Quan | xã Hiền Quan |
38 | xã Sơn Thủy (huyện Thanh Thủy), Đoan Hạ, Bảo Yên và thị trấn Thanh Thủy | xã Thanh Thủy |
39 | xã Xuân Lộc, Thạch Đồng, Tân Phương và Đào Xá | xã Đào Xá |
40 | xã Đồng Trung, Hoàng Xá và Tu Vũ | xã Tu Vũ |
41 | thị trấn Thanh Sơn và các xã Sơn Hùng, Giáp Lai, Thạch Khoán, Thục Luyện | xã Thanh Sơn |
42 | xã Địch Quả, Cự Thắng và Võ Miếu | xã Võ Miếu |
43 | xã Tân Lập và xã Tân Minh (huyện Thanh Sơn), xã Văn Miếu | xã Văn Miếu |
44 | xã Tất Thắng, Thắng Sơn và Cự Đồng | xã Cự Đồng |
45 | xã Yên Lương, Yên Lãng và Hương Cần | xã Hương Cần |
46 | xã Tinh Nhuệ, Lương Nha và Yên Sơn | xã Yên Sơn |
47 | xã Đông Cửu, Thượng Cửu và Khả Cửu | xã Khả Cửu |
48 | thị trấn Tân Phú, xã Thu Ngạc và xã Thạch Kiệt | xã Tân Sơn |
49 | xã Mỹ Thuận, Văn Luông và Minh Đài | xã Minh Đài |
50 | xã Kiệt Sơn, Tân Sơn, Đồng Sơn và Lai Đồng | xã Lai Đồng |
51 | xã Kim Thượng, Xuân Sơn và Xuân Đài | xã Xuân Đài |
52 | xã Tam Thanh, Vinh Tiền và Long Cốc | xã Long Cốc |
53 | xã Đồng Thịnh (huyện Yên Lập), Hưng Long, Đồng Lạc | xã Yên Lập |
54 | xã Phúc Khánh, Nga Hoàng và Thượng Long | xã Thượng Long |
55 | xã Mỹ Lương, Mỹ Lung và Lương Sơn | xã Sơn Lương |
56 | xã Xuân Thủy (huyện Yên Lập), Xuân An và Xuân Viên | xã Xuân Viên |
57 | xã Ngọc Lập, Ngọc Đồng và Minh Hòa | xã Minh Hòa |
58 | xã Tân Lập (huyện Sông Lô), xã Đồng Quế và thị trấn Tam Sơn | xã Tam Sơn |
59 | xã Đồng Thịnh (huyện Sông Lô), Tứ Yên, Đức Bác và Yên Thạch | xã Sông Lô |
60 | xã Nhân Đạo, Đôn Nhân, Phương Khoan và Hải Lựu | xã Hải Lựu |
61 | xã Quang Yên và xã Lãng Công | xã Yên Lãng |
62 | thị trấn Lập Thạch và các xã Xuân Hòa, Tử Du, Vân Trục | xã Lập Thạch |
63 | xã Xuân Lôi, Văn Quán, Đồng Ích và Tiên Lữ | xã Tiên Lữ |
64 | xã Bắc Bình, Liễn Sơn và Thái Hòa | xã Thái Hòa |
65 | thị trấn Hoa Sơn, xã Bàn Giản và xã Liên Hòa | xã Liên Hòa |
66 | xã Ngọc Mỹ (huyện Lập Thạch), Quang Sơn và Hợp Lý | xã Hợp Lý |
67 | xã Tây Sơn, Cao Phong và Sơn Đông | xã Sơn Đông |
68 | thị trấn Hợp Châu, thị trấn Tam Đảo, xã Hồ Sơn và xã Minh Quang | xã Tam Đảo |
69 | thị trấn Đại Đình và xã Bồ Lý | xã Đại Đình |
70 | xã Yên Dương và xã Đạo Trù | xã Đạo Trù |
71 | thị trấn Hợp Hòa, thị trấn Kim Long, xã Hướng Đạo và xã Đạo Tú | xã Tam Dương |
72 | xã Duy Phiên, Thanh Vân và Hội Thịnh | xã Hội Thịnh |
73 | xã Hoàng Đan, Hoàng Lâu và An Hòa | xã Hoàng An |
74 | xã Đồng Tĩnh, Hoàng Hoa và Tam Quan | xã Tam Dương Bắc |
75 | thị trấn Vĩnh Tường, thị trấn Tứ Trưng, xã Lương Điền và xã Vũ Di | xã Vĩnh Tường |
76 | thị trấn Thổ Tang, xã Thượng Trưng và xã Tuân Chính | xã Thổ Tang |
77 | xã Nghĩa Hưng, Yên Lập và Đại Đồng | xã Vĩnh Hưng |
78 | xã Kim Xá, Yên Bình và Chấn Hưng | xã Vĩnh An |
79 | xã An Nhân, Vĩnh Thịnh, Ngũ Kiên và Vĩnh Phú | xã Vĩnh Phú |
80 | xã Sao Đại Việt, Lũng Hòa và Tân Phú | xã Vĩnh Thành |
81 | thị trấn Yên Lạc, xã Bình Định và xã Đồng Cương | xã Yên Lạc |
82 | xã Đồng Văn, Trung Nguyên và Tề Lỗ | xã Tề Lỗ |
83 | xã Đại Tự, Hồng Châu và Liên Châu | xã Liên Châu |
84 | thị trấn Tam Hồng, xã Yên Phương và xã Yên Đồng | xã Tam Hồng |
85 | xã Văn Tiến, Trung Kiên, Trung Hà và Nguyệt Đức | xã Nguyệt Đức |
86 | thị trấn Hương Canh và các xã Tam Hợp, Quất Lưu, Sơn Lôi | xã Bình Nguyên |
87 | thị trấn Thanh Lãng, thị trấn Đạo Đức, xã Tân Phong và xã Phú Xuân | xã Xuân Lãng |
88 | thị trấn Gia Khánh, xã Hương Sơn và xã Thiện Kế | xã Bình Xuyên |
89 | thị trấn Bá Hiến và xã Trung Mỹ | xã Bình Tuyền |
90 | xã Hợp Thành, Quang Tiến và Thịnh Minh | xã Thịnh Minh |
91 | thị trấn Cao Phong, xã Hợp Phong và xã Thu Phong | xã Cao Phong |
92 | xã Dũng Phong, Nam Phong, Tây Phong và Thạch Yên | xã Mường Thàng |
93 | xã Bắc Phong, Bình Thanh và Thung Nai | xã Thung Nai |
94 | thị trấn Đà Bắc và các xã Hiền Lương (huyện Đà Bắc), Toàn Sơn, Tú Lý | xã Đà Bắc |
95 | xã Tân Minh và xã Cao Sơn (huyện Đà Bắc) | xã Cao Sơn |
96 | xã Mường Chiềng và xã Nánh Nghê | xã Đức Nhàn |
97 | xã Đoàn Kết (huyện Đà Bắc), Đồng Ruộng, Trung Thành và Yên Hoà | xã Quy Đức |
98 | xã Đồng Chum, Giáp Đắt và Tân Pheo | xã Tân Pheo |
99 | xã Tiền Phong và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vầy Nưa | xã Tiền Phong |
100 | thị trấn Bo, xã Vĩnh Đồng và xã Kim Bôi | xã Kim Bôi |
101 | xã Đông Bắc, Hợp Tiến, Tú Sơn và Vĩnh Tiến | xã Mường Động |
102 | xã Cuối Hạ, Mỵ Hòa và Nuông Dăm | xã Dũng Tiến |
103 | xã Kim Lập, Nam Thượng và Sào Báy | xã Hợp Kim |
104 | xã Xuân Thủy (huyện Kim Bôi), Bình Sơn, Đú Sáng và Hùng Sơn | xã Nật Sơ |
105 | thị trấn Vụ Bản, xã Hương Nhượng và xã Vũ Bình | xã Lạc Sơn |
106 | xã Tân Lập (huyện Lạc Sơn), Quý Hòa và Tuân Đạo | xã Mường Vang |
107 | xã Ân Nghĩa, Tân Mỹ và Yên Nghiệp | xã Đại Đồng |
108 | xã Ngọc Lâu, Tự Do và Ngọc Sơn | xã Ngọc Sơn |
109 | xã Mỹ Thành, Văn Nghĩa và Nhân Nghĩa | xã Nhân Nghĩa |
110 | xã Chí Đạo, Định Cư và Quyết Thắng | xã Quyết Thắng |
111 | xã Miền Đồi, Văn Sơn và Thượng Cốc | xã Thượng Cốc |
112 | xã Bình Hẻm, Xuất Hóa và Yên Phú | xã Yên Phú |
113 | thị trấn Chi Nê và các xã Đồng Tâm, Khoan Dụ, Yên Bồng | xã Lạc Thủy |
114 | xã Hưng Thi, Thống Nhất và An Bình | xã An Bình |
115 | thị trấn Ba Hàng Đồi, xã Phú Nghĩa và xã Phú Thành | xã An Nghĩa |
116 | thị trấn Lương Sơn, các xã Hòa Sơn, Lâm Sơn, Nhuận Trạch, Tân Vinh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cao Sơn (huyện Lương Sơn) | xã Lương Sơn |
117 | xã Thanh Cao, Thanh Sơn và Cao Dương | xã Cao Dương |
118 | xã Cư Yên, xã Liên Sơn và phần còn lại của xã Cao Sơn (huyện Lương Sơn) | xã Liên Sơn |
119 | thị trấn Mai Châu, các xã Nà Phòn, Thành Sơn, Tòng Đậu và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Tân | xã Mai Châu |
120 | xã Mai Hịch, Xăm Khòe và Bao La | xã Bao La |
121 | xã Chiềng Châu, Vạn Mai và Mai Hạ | xã Mai Hạ |
122 | xã Cun Pheo, Hang Kia, Pà Cò | xã Pà Cò |
123 | xã Sơn Thủy (huyện Mai Châu) và xã Tân Thành | xã Tân Mai |
124 | thị trấn Mãn Đức và các xã Ngọc Mỹ (huyện Tân Lạc), Đông Lai, Thanh Hối, Tử Nê | xã Tân Lạc |
125 | xã Mỹ Hòa, Phong Phú và Phú Cường | xã Mường Bi |
126 | xã Phú Vinh và xã Suối Hoa | xã Mường Hoa |
127 | xã Gia Mô, Lỗ Sơn và Nhân Mỹ | xã Toàn Thắng |
128 | xã Ngổ Luông, Quyết Chiến và Vân Sơn | xã Vân Sơn |
129 | thị trấn Hàng Trạm, xã Lạc Thịnh và xã Phú Lai | xã Yên Thủy |
130 | xã Bảo Hiệu, Đa Phúc, Lạc Sỹ và Lạc Lương | xã Lạc Lương |
131 | xã Đoàn Kết (huyện Yên Thủy), Hữu Lợi, Ngọc Lương và Yên Trị | xã Yên Trị |
132 | phường Tân Dân, Gia Cẩm, Minh Nông, Dữu Lâu và xã Trưng Vương | phường Việt Trì |
133 | phường Minh Phương, phường Nông Trang và xã Thụy Vân | phường Nông Trang |
134 | phường Thọ Sơn, Tiên Cát, Bạch Hạc, Thanh Miếu và xã Sông Lô | phường Thanh Miếu |
135 | phường Vân Phú và các xã Phượng Lâu, Hùng Lô, Kim Đức | phường Vân Phú |
136 | phường Hùng Vương (thị xã Phú Thọ), xã Văn Lung và xã Hà Lộc | phường Phú Thọ |
137 | phường Phong Châu, xã Phú Hộ và xã Hà Thạch | phường Phong Châu |
138 | phường Thanh Vinh, phường Âu Cơ và xã Thanh Minh | phường Âu Cơ |
139 | phường Định Trung, Liên Bảo, Khai Quang, Ngô Quyền và Đống Đa | phường Vĩnh Phúc |
140 | phường Tích Sơn, Hội Hợp, Đồng Tâm và xã Thanh Trù | phường Vĩnh Yên |
141 | phường Hùng Vương (thành phố Phúc Yên), Hai Bà Trưng, Phúc Thắng, Tiền Châu và Nam Viêm | phường Phúc Yên |
142 | phường Đồng Xuân, phường Xuân Hòa, xã Cao Minh và xã Ngọc Thanh | phường Xuân Hòa |
143 | phường Đồng Tiến, Hữu Nghị, Phương Lâm, Quỳnh Lâm, Tân Thịnh, Thịnh Lang và Trung Minh | phường Hòa Bình |
144 | phường Kỳ Sơn, xã Độc Lập và xã Mông Hóa | phường Kỳ Sơn |
145 | phường Tân Hòa, xã Hòa Bình và xã Yên Mông | phường Tân Hòa |
146 | phường Dân Chủ, Thái Bình, Thống Nhất và phần còn lại của xã Vầy Nưa | phường Thống Nhất |
147 | Không thực hiện sắp xếp | xã Thu Cúc |
148 | Không thực hiện sắp xếp | xã Trung Sơn |
Bảng danh sách 148 xã phường của tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập từ 1/7/2025.
Bản Đồ Tỉnh Phú Thọ – Hệ Thống Hành Chính Mới
Bản đồ tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập thể hiện sự thay đổi lớn về cơ cấu hành chính. Các đơn vị mới được hình thành thông qua việc sáp nhập 205 đơn vị cũ (trừ 2 xã giữ nguyên) thành 146 đơn vị mới, tạo nên bản đồ hành chính tối ưu hơn.

Địa Chỉ Trụ Sở Các Xã Phường Mới
Danh sách đầy đủ 148 xã phường với địa chỉ trụ sở làm việc cụ thể đã được UBND tỉnh công bố, giúp người dân và doanh nghiệp dễ dàng liên hệ giải quyết thủ tục hành chính. Thông tin chi tiết có thể tra cứu tại Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ.
STT | CƠ QUAN | ĐỊA CHỈ |
1 | Tỉnh ủy Phú Thọ | Đường Nguyễn Tất Thành, phường Việt Trì (địa chỉ cũ đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì) |
2 | Trụ sở HĐND – UBND tỉnh Phú Thọ | Đường Trần Phú, phường Việt Trì (địa chỉ cũ đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì) |
3 | Trụ sở Ủy Ban MTTQ tỉnh Phú Thọ | Số 400 đường Nguyễn Tất Thành, phường Việt Trì (địa chỉ cũ số 400 đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì) |
Lịch Sử Phú Thọ – Từ Đất Tổ Đến Hiện Đại
Giai Đoạn Dựng Nước
Lịch sử Phú Thọ gắn liền với 18 đời vua Hùng xây dựng nhà nước Văn Lang (2879 – 258 TCN), tạo nên bản sắc văn hóa độc đáo của dân tộc.
Thời Kỳ Phong Kiến
Qua các triều đại phong kiến, vùng đất này có nhiều tên gọi khác nhau như Phú Thọ, Phúc Lộc, Bắc Giang, Sơn Tây…
Giai Đoạn Hiện Đại
- 26/1/1968: Hợp nhất Phú Thọ và Vĩnh Phúc thành tỉnh Vĩnh Phú
- 1/1/1997: Chính thức tái lập tỉnh Phú Thọ
- 1998: Được công nhận là tỉnh miền núi
- 1/7/2025: Hoàn thành sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, bước vào giai đoạn phát triển mới
Dân Số Phú Thọ – Nguồn Nhân Lực Dồi Dào
Quy Mô Và Cơ Cấu Dân Số
Dân số Phú Thọ tính đến năm 2023 khoảng 1,53 triệu người, mật độ dân số trung bình khoảng 433 người/km².
Đặc điểm dân cư:
- Dân số tập trung chủ yếu ở thành phố Việt Trì và các huyện đồng bằng
- Cơ cấu dân số trẻ, lực lượng lao động trong độ tuổi chiếm tỷ trọng cao
- Tỷ lệ nam/nữ cân bằng
- Dân tộc Kinh chiếm đa số (khoảng 96%), còn lại là các dân tộc Mường, Dao, Sán Chay, Hoa…
Lực Lượng Lao Động
Nguồn cung lao động của Phú Thọ dồi dào với khoảng 850.000 người trong độ tuổi lao động, trong đó:
- Lao động đã qua đào tạo chiếm khoảng 60%
- Nhiều trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp đào tạo nhân lực chất lượng cao
- Chi phí nhân công cạnh tranh so với các tỉnh vùng thủ đô
Kinh Tế Và Xã Hội Phú Thọ – Động Lực Phát Triển
Tổng Quan Kinh Tế
Kinh tế và xã hội Phú Thọ đang có những bước phát triển mạnh mẽ:
- GRDP năm 2023: Ước đạt khoảng 65.000 tỷ đồng
- Tốc độ tăng trưởng: 8-9%/năm
- Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp – xây dựng (50%), Dịch vụ (33%), Nông lâm thủy sản (17%)
- Thu nhập bình quân đầu người: Khoảng 52 triệu đồng/năm
Công Nghiệp
Phú Thọ đang định hướng trở thành trung tâm công nghiệp của vùng Trung du – miền núi phía Bắc với các ngành công nghiệp trọng điểm:

- KCN Thụy Vân (Việt Trì)
- KCN Phú Hà (Phù Ninh)
- KCN Đoan Hùng
- KCN Phú Thọ (mở rộng)
- Khu công nghiệp Stavian Vĩnh Phúc (nay thuộc Phú Thọ)

Xem danh sách các khu công nghiệp Vĩnh Phúc nay đã thuộc tỉnh Phú Thọ.
Ngành công nghiệp chủ đạo:
- Công nghiệp chế biến nông lâm sản
- Sản xuất vật liệu xây dựng
- Cơ khí, điện tử
- Dệt may, giày da
- Công nghiệp hỗ trợ
Nông Nghiệp
Nông nghiệp Phú Thọ đang chuyển đổi mạnh mẽ theo hướng hàng hóa, công nghệ cao:
- Cây trồng chủ lực: Lúa, chè, cam, bưởi, cây ăn quả
- Đặc sản nổi tiếng: Chè Phú Thọ, cam Cao Phong, bưởi Thanh Ba
- Mô hình tiên tiến: Nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, VietGAP
Dịch Vụ – Du Lịch
Du lịch đang trở thành ngành kinh tế mũi nhọn với các điểm đến hấp dẫn:
- Khu di tích lịch sử Đền Hùng (Di sản văn hóa phi vật thể thế giới)
- Hồ Thác Bà – “Vịnh Hạ Long trên cạn”
- Rừng quốc gia Xuân Sơn
- Khu du lịch sinh thái núi Cấm
Hạ Tầng Giao Thông Phú Thọ – Lợi Thế Kết Nối
Mạng Lưới Giao Thông Đường Bộ
Hạ tầng giao thông Phú Thọ phát triển đồng bộ, tạo lợi thế lớn cho đầu tư:
Cao tốc:
- Cao tốc Nội Bài – Lào Cai đi qua
- Cao tốc Hà Nội – Hòa Bình kết nối thuận lợi
- Đang triển khai cao tốc Tuyên Quang – Phú Thọ

Quốc lộ:
- Quốc lộ 2, 2B, 70, 32C đi qua
- Các tuyến giao thông huyết mạch kết nối với Hà Nội và các tỉnh lân cận
Đường tỉnh và huyện:
- Hệ thống đường tỉnh, huyện đạt trên 95% tỷ lệ nhựa hóa
- Đường giao thông nông thôn được đầu tư nâng cấp
Giao Thông Đường Sắt
- Tuyến đường sắt Hà Nội – Lào Cai chạy qua địa bàn
- Ga Việt Trì là ga quan trọng trên tuyến
Giao Thông Đường Thủy
- Cảng sông Phú Thọ trên sông Hồng
- Hệ thống sông ngòi thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa
Sân Bay
Phú Thọ nằm trong bán kính 50km từ sân bay quốc tế Nội Bài, thuận lợi cho xuất nhập khẩu và kết nối quốc tế.
Lễ Hội Và Địa Danh Văn Hóa Phú Thọ
Lễ Hội Truyền Thống
Lễ hội và địa danh văn hóa Phú Thọ phong phú, độc đáo:
Giỗ Tổ Hùng Vương (10/3 Âm lịch):
- Lễ hội lớn nhất trong năm
- Quy mô quốc gia, thu hút hàng triệu lượt khách
- Được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại

Các lễ hội khác:
- Hội Phú Thọ (mùa xuân)
- Hội Đình Chu
- Hội Đình Sơn Vi
- Hội chợ Xuân Phú Thọ
Di Tích Lịch Sử – Văn Hóa
Khu di tích Đền Hùng:
- Đền Hùng Thượng, Đền Hùng Trung, Đền Hùng Hạ
- Đền Mẫu Âu Cơ
- Đền Giếng
- Bảo tàng Hùng Vương

Các di tích khác:
- Đình Chu
- Đền Sơn Vi
- Núi Cấm (Hùng Sơn)
- Văn Miếu Việt Trì
Cơ Hội Đầu Tư Tại Tỉnh Phú Thọ Mới
Chính Sách Ưu Đãi Đầu Tư
Tỉnh Phú Thọ mới là tỉnh miền núi nên được hưởng nhiều ưu đãi đầu tư vào Phú Thọ:
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi 10% trong 15 năm
- Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 4 năm, giảm 50% trong 9 năm tiếp theo
- Hỗ trợ đào tạo lao động
- Hỗ trợ chi phí đầu tư hạ tầng
Lĩnh Vực Ưu Tiên
Công nghiệp chế biến:
- Chế biến nông lâm thủy sản
- Công nghiệp hỗ trợ
- Cơ khí, điện tử
Nông nghiệp công nghệ cao:
- Ứng dụng công nghệ 4.0
- Nông nghiệp hữu cơ
- Chế biến sâu nông sản
Du lịch:
- Du lịch sinh thái
- Du lịch văn hóa tâm linh
- Du lịch nghỉ dưỡng
Logistics:
- Kho bãi, trung tâm phân phối
- Dịch vụ vận tải
Lợi Thế Cạnh Tranh
Vị trí địa lý chiến lược:
- Nằm trong vùng Thủ đô mở rộng
- Cách Hà Nội 100km, sân bay Nội Bài 50km
- Cửa ngõ đi các tỉnh Tây Bắc và Đông Bắc
Hạ tầng giao thông thuận lợi:
- Mạng lưới cao tốc, quốc lộ phát triển
- Kết nối đa phương thức
Nguồn nhân lực dồi dào:
- 1,53 triệu dân
- Lao động trẻ, năng động
- Chi phí cạnh tranh
Môi trường đầu tư thuận lợi:
- Chính quyền hỗ trợ tích cực
- Thủ tục hành chính minh bạch, nhanh chóng
- Nhiều chính sách ưu đãi
Xem thêm: danh sách doanh nghiệp FDI tại Phú Thọ, và thông tin vốn FDI đầu tư vào Phú Thọ.
Triển Vọng Phát Triển Của Tỉnh Phú Thọ
Định Hướng Đến 2030
Mục tiêu phát triển:
- Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân 10-11%/năm
- Thu nhập bình quân đầu người đạt 120 triệu đồng/năm
- Tỷ trọng công nghiệp – xây dựng đạt 55%
- Đô thị hóa đạt 40%
Trọng tâm phát triển:
- Xây dựng Phú Thọ trở thành trung tâm công nghiệp vùng Trung du – miền núi Bắc Bộ
- Phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Hoàn thiện hạ tầng đồng bộ, hiện đại
Các Dự Án Trọng Điểm
Giao thông:
- Cao tốc Tuyên Quang – Phú Thọ
- Nâng cấp các tuyến quốc lộ
- Xây dựng cầu Thịnh Long bắc qua sông Lô
Công nghiệp:
- Mở rộng các KCN hiện có
- Xây dựng KCN mới tại Thanh Ba, Tam Nông
- Phát triển cụm công nghiệp các huyện
Du lịch:
- Khu du lịch quốc gia Đền Hùng
- Khu du lịch sinh thái hồ Thác Bà
- Tuyến du lịch tâm linh Đền Hùng
Câu Hỏi Thường Gặp Về Tỉnh Phú Thọ
- Tỉnh Phú Thọ thuộc miền nào của Việt Nam?
Phú Thọ thuộc miền Bắc, nằm trong vùng Đông Bắc Bộ và là tỉnh miền núi.
- Phú Thọ có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố?
Phú Thọ có 13 đơn vị cấp huyện gồm 1 thành phố (Việt Trì), 1 thị xã (Phú Thọ) và 11 huyện.
- Sau sáp nhập, tỉnh Phú Thọ có bao nhiêu xã, phường?
Từ 1/7/2025, Phú Thọ có 148 đơn vị cấp xã gồm 133 xã và 15 phường.
- Diện tích tỉnh Phú Thọ là bao nhiêu?
Diện tích tự nhiên của Phú Thọ khoảng 3.534,56 km².
- Phú Thọ giáp những tỉnh nào?
Phú Thọ giáp Vĩnh Phúc và Hà Nội (phía đông), Sơn La và Yên Bái (phía tây), Hòa Bình (phía nam), Tuyên Quang (phía bắc).
- Khoảng cách từ Phú Thọ đến Hà Nội?
Từ trung tâm Phú Thọ (Việt Trì) đến Hà Nội khoảng 100km, đến sân bay Nội Bài khoảng 50km.
- Phú Thọ nổi tiếng về điều gì?
Phú Thọ nổi tiếng là đất tổ Hùng Vương với Khu di tích Đền Hùng, chè Phú Thọ, cam Cao Phong, bưởi Thanh Ba và là trung tâm công nghiệp phát triển.
- Khí hậu Phú Thọ như thế nào?
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, 4 mùa rõ rệt, nhiệt độ trung bình 23-24°C, lượng mưa 1.400-1.700mm/năm.
- Đầu tư vào Phú Thọ được hưởng ưu đãi gì?
Là tỉnh miền núi nên được hưởng ưu đãi thuế TNDN 10% trong 15 năm, miễn thuế 4 năm, giảm 50% trong 9 năm tiếp, hỗ trợ đào tạo lao động và hạ tầng.
- Làm sao để tra cứu danh sách xã phường mới của Phú Thọ?
Truy cập Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ (phutho.gov.vn) hoặc các trang thông tin chính thức để xem danh sách đầy đủ 148 xã phường với địa chỉ trụ sở.
Lời kết về tỉnh Phú Thọ
Tỉnh Phú Thọ – vùng đất tổ Hùng Vương đang bước vào giai đoạn phát triển mới với nhiều lợi thế về vị trí địa lý, hạ tầng giao thông, nguồn nhân lực và chính sách ưu đãi. Tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập với cơ cấu hành chính được tinh gọn, hiệu quả quản lý được nâng cao, đang tạo ra môi trường đầu tư hấp dẫn cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Với mục tiêu trở thành trung tâm công nghiệp – du lịch của vùng Trung du – miền núi phía Bắc, Phú Thọ đang mở ra nhiều cơ hội kinh doanh trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao, du lịch và logistics. Bản đồ tỉnh Phú Thọ mới với 148 xã phường được sắp xếp hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư tiếp cận, nghiên cứu và triển khai các dự án đầu tư hiệu quả.
Bạn đang tìm kiếm cơ hội đầu tư sinh lời bền vững tại một địa phương đang trên đà phát triển mạnh mẽ? Tỉnh Phú Thọ mới với 148 xã phường sau sáp nhập, hạ tầng giao thông Phú Thọ hiện đại và chính sách ưu đãi hấp dẫn chính là điểm đến lý tưởng cho dự án của bạn.
Liên hệ ngay:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Phú Thọ
- Website: phutho.gov.vn
- Hotline hỗ trợ nhà đầu tư của Công ty Cổ phần Khu Công nghiệp Stavian: +84 79 616 6566
Thông Tin Liên Hệ Và Tra Cứu về Phú Thọ
UBND Tỉnh Phú Thọ:
- Địa chỉ: Đường Hùng Vương, Phường Tân Dân, Thành phố Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ
- Website: https://phutho.gov.vn
- Email: ubnd@phutho.gov.vn
Tra cứu thông tin:
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ
- Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ
- Văn phòng UBND tỉnh Phú Thọ
Thông tin đầu tư:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ
- Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch
Tài Liệu Tham Khảo
Bài viết được biên soạn dựa trên các nguồn thông tin chính thống:
- Nghị quyết 1676/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Phú Thọ
- Niên giám thống kê tỉnh Phú Thọ năm 2023
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ (phutho.gov.vn)
- Báo cáo tình hình kinh tế – xã hội tỉnh Phú Thọ
- Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050
- Tài liệu hỗ trợ nhà đầu tư của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ
- xaydungchinhsach.chinhphu.vn
- vi.wikipedia.org
Tác giả: Cao An.