Tin tức thị trường

Tỉnh Phú Thọ: Cẩm Nang Toàn Diện 2025 – Danh Sách 148 Xã Phường Mới

07/10/2025 Tỉnh Phú Thọ: Cẩm Nang Toàn Diện 2025 – Danh Sách 148 Xã Phường Mới 86 lượt xem

Tỉnh Phú Thọ – vùng đất tổ của dân tộc Việt Nam, là tỉnh miền núi thuộc vùng Đông Bắc Bộ, nơi gắn liền với 18 đời vua Hùng dựng nước. Sau sáp nhập từ ngày 1/7/2025, tỉnh Phú Thọ mới có 13 đơn vị hành chính cấp huyện và 148 đơn vị cấp xã (gồm 133 xã và 15 phường), với tổng diện tích tự nhiên khoảng 3.534,56 km² và dân số khoảng 1,53 triệu người, đang trở thành điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

tỉnh Phú Thọ
tỉnh Phú Thọ

Vị Trí Địa Lý Và Ranh Giới Hành Chính

Phú Thọ Ở Miền Nào?

Phú Thọ ở miền Bắc Việt Nam, thuộc vùng Đông Bắc Bộ và nằm trong quy hoạch vùng Thủ đô Hà Nội mở rộng. Tỉnh có vị trí địa lý chiến lược, cách trung tâm Hà Nội khoảng 100km và sân bay quốc tế Nội Bài 50km về phía tây bắc.

Phú Thọ Giáp Tỉnh Nào?

Địa lý Phú Thọ với ranh giới hành chính:

  • Phía Đông: Giáp tỉnh Vĩnh Phúc và Thủ đô Hà Nội
  • Phía Tây: Giáp tỉnh Sơn La và Yên Bái
  • Phía Nam: Giáp tỉnh Hòa Bình
  • Phía Bắc: Giáp tỉnh Tuyên Quang

Vị trí chiến lược này giúp tỉnh Phú Thọ trở thành cầu nối quan trọng giữa Hà Nội với các tỉnh Tây Bắc và vùng Đông Bắc.

Diện Tích Tỉnh Phú Thọ

Diện tích tỉnh Phú Thọ là khoảng 3.534,56 km² (353.456 ha), chiếm khoảng 1,07% diện tích cả nước. Địa hình được chia thành hai tiểu vùng:

  • Tiểu vùng Đông Bắc (tả ngạn sông Hồng): Bao gồm các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng và thành phố Việt Trì, chiếm khoảng 32% diện tích
  • Tiểu vùng Tây Nam (hữu ngạn sông Hồng): Bao gồm các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê, chiếm gần 68% diện tích

Khí Hậu Phú Thọ – Điều Kiện Tự Nhiên Thuận Lợi

Khí hậu Phú Thọ mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa với 4 mùa rõ rệt:

  • Nhiệt độ trung bình: 23-24°C/năm
  • Lượng mưa: 1.400-1.700mm/năm, tập trung từ tháng 5-10
  • Độ ẩm: 80-85%
  • Nắng: Trung bình 1.500-1.700 giờ/năm

Đặc điểm khí hậu này thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, công nghiệp và du lịch quanh năm, tạo lợi thế cạnh tranh cho các dự án đầu tư.

Tỉnh Phú Thọ Có Bao Nhiêu Huyện, Thị Xã, Thành Phố?

Các Đơn Vị Hành Chính Phú Thọ

Tỉnh Phú Thọ có bao nhiêu huyện? Theo cơ cấu hành chính mới, tỉnh có 13 đơn vị cấp huyện, bao gồm:

1 Thành phố trực thuộc tỉnh:

  • Thành phố Việt Trì (tỉnh lỵ)
Thành phố Việt Trì Phú Thọ
Thành phố Việt Trì Phú Thọ

1 Thị xã:

  • Thị xã Phú Thọ

11 Huyện:

  1. Đoan Hùng
  2. Hạ Hòa
  3. Thanh Ba
  4. Phù Ninh
  5. Yên Lập
  6. Cẩm Khê
  7. Tam Nông
  8. Lâm Thao
  9. Thanh Sơn
  10. Thanh Thủy
  11. Tân Sơn

Tỉnh Phú Thọ Có Bao Nhiêu Xã Sau Sáp Nhập?

Tỉnh Phú Thọ có bao nhiêu xã? Theo Nghị quyết 1676/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập có tổng cộng 148 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm:

  • 133 xã (trong đó 131 xã hình thành sau sắp xếp và 2 xã giữ nguyên: xã Thu Cúc – huyện Tân Sơn và xã Trung Sơn – huyện Yên Lập)
  • 15 phường (đều hình thành sau sắp xếp)

Việc sắp xếp này có hiệu lực từ 1/7/2025, giúp tinh gọn bộ máy và nâng cao hiệu quả quản lý hành chính.

STT Xã, phường, thị trấn cũ Xã, phường sau sáp nhập
1 xã Thanh Đình, Chu Hóa và Hy Cương xã Hy Cương
2 thị trấn Hùng Sơn, thị trấn Lâm Thao và xã Thạch Sơn xã Lâm Thao
3 xã Tiên Kiên, Xuân Huy và Xuân Lũng xã Xuân Lũng
4 xã Tứ Xã, Sơn Vi và Phùng Nguyên xã Phùng Nguyên
5 xã Cao Xá, Vĩnh Lại và Bản Nguyên xã Bản Nguyên
6 thị trấn Phong Châu và các xã Phú Nham, Phú Lộc, Phù Ninh xã Phù Ninh
7 xã Bảo Thanh, Trị Quận, Hạ Giáp và Gia Thanh xã Dân Chủ
8 xã Liên Hoa, Lệ Mỹ và Phú Mỹ xã Phú Mỹ
9 xã Tiên Phú, Trung Giáp và Trạm Thản xã Trạm Thản
10 xã Tiên Du, An Đạo và Bình Phú xã Bình Phú
11 thị trấn Thanh Ba và các xã Đồng Xuân, Hanh Cù, Vân Lĩnh xã Thanh Ba
12 xã Đại An, Đông Lĩnh và Quảng Yên xã Quảng Yên
13 xã Ninh Dân, Mạn Lạn và Hoàng Cương xã Hoàng Cương
14 xã Khải Xuân, Võ Lao và Đông Thành xã Đông Thành
15 xã Sơn Cương, Thanh Hà và Chí Tiên xã Chí Tiên
16 xã Đỗ Sơn, Đỗ Xuyên và Lương Lỗ xã Liên Minh
17 thị trấn Đoan Hùng, xã Hợp Nhất và xã Ngọc Quan xã Đoan Hùng
18 xã Phú Lâm, Ca Đình và Tây Cốc xã Tây Cốc
19 xã Hùng Long, Yên Kiện và Chân Mộng xã Chân Mộng
20 xã Hùng Xuyên và xã Chí Đám xã Chí Đám
21 xã Bằng Doãn, Phúc Lai và Bằng Luân xã Bằng Luân
22 thị trấn Hạ Hòa và các xã Minh Hạc, Ấm Hạ, Gia Điền xã Hạ Hòa
23 xã Tứ Hiệp, Đại Phạm, Hà Lương và Đan Thượng xã Đan Thượng
24 xã Hương Xạ, Phương Viên và Yên Kỳ xã Yên Kỳ
25 xã Lang Sơn, Yên Luật và Vĩnh Chân xã Vĩnh Chân
26 xã Vô Tranh, Bằng Giã, Minh Côi và Văn Lang xã Văn Lang
27 xã Hiền Lương (huyện Hạ Hòa) và xã Xuân Áng xã Hiền Lương
28 thị trấn Cẩm Khê, xã Minh Tân và xã Phong Thịnh xã Cẩm Khê
29 xã Hương Lung và xã Phú Khê xã Phú Khê
30 xã Nhật Tiến và xã Hùng Việt xã Hùng Việt
31 xã Điêu Lương, Yên Dưỡng và Đồng Lương xã Đồng Lương
32 xã Phượng Vĩ, Minh Thắng và Tiên Lương xã Tiên Lương
33 xã Tùng Khê, Tam Sơn và Văn Bán xã Vân Bán
34 thị trấn Hưng Hóa, xã Dân Quyền và xã Hương Nộn xã Tam Nông
35 xã Dị Nậu, Tề Lễ và Thọ Văn xã Thọ Văn
36 xã Quang Húc, Lam Sơn và Vạn Xuân xã Vạn Xuân
37 xã Thanh Uyên, Bắc Sơn và Hiền Quan xã Hiền Quan
38 xã Sơn Thủy (huyện Thanh Thủy), Đoan Hạ, Bảo Yên và thị trấn Thanh Thủy xã Thanh Thủy
39 xã Xuân Lộc, Thạch Đồng, Tân Phương và Đào Xá xã Đào Xá
40 xã Đồng Trung, Hoàng Xá và Tu Vũ xã Tu Vũ
41 thị trấn Thanh Sơn và các xã Sơn Hùng, Giáp Lai, Thạch Khoán, Thục Luyện xã Thanh Sơn
42 xã Địch Quả, Cự Thắng và Võ Miếu xã Võ Miếu
43 xã Tân Lập và xã Tân Minh (huyện Thanh Sơn), xã Văn Miếu xã Văn Miếu
44 xã Tất Thắng, Thắng Sơn và Cự Đồng xã Cự Đồng
45 xã Yên Lương, Yên Lãng và Hương Cần xã Hương Cần
46 xã Tinh Nhuệ, Lương Nha và Yên Sơn xã Yên Sơn
47 xã Đông Cửu, Thượng Cửu và Khả Cửu xã Khả Cửu
48 thị trấn Tân Phú, xã Thu Ngạc và xã Thạch Kiệt xã Tân Sơn
49 xã Mỹ Thuận, Văn Luông và Minh Đài xã Minh Đài
50 xã Kiệt Sơn, Tân Sơn, Đồng Sơn và Lai Đồng xã Lai Đồng
51 xã Kim Thượng, Xuân Sơn và Xuân Đài xã Xuân Đài
52 xã Tam Thanh, Vinh Tiền và Long Cốc xã Long Cốc
53 xã Đồng Thịnh (huyện Yên Lập), Hưng Long, Đồng Lạc xã Yên Lập
54 xã Phúc Khánh, Nga Hoàng và Thượng Long xã Thượng Long
55 xã Mỹ Lương, Mỹ Lung và Lương Sơn xã Sơn Lương
56 xã Xuân Thủy (huyện Yên Lập), Xuân An và Xuân Viên xã Xuân Viên
57 xã Ngọc Lập, Ngọc Đồng và Minh Hòa xã Minh Hòa
58 xã Tân Lập (huyện Sông Lô), xã Đồng Quế và thị trấn Tam Sơn xã Tam Sơn
59 xã Đồng Thịnh (huyện Sông Lô), Tứ Yên, Đức Bác và Yên Thạch xã Sông Lô
60 xã Nhân Đạo, Đôn Nhân, Phương Khoan và Hải Lựu xã Hải Lựu
61 xã Quang Yên và xã Lãng Công xã Yên Lãng
62 thị trấn Lập Thạch và các xã Xuân Hòa, Tử Du, Vân Trục xã Lập Thạch
63 xã Xuân Lôi, Văn Quán, Đồng Ích và Tiên Lữ xã Tiên Lữ
64 xã Bắc Bình, Liễn Sơn và Thái Hòa xã Thái Hòa
65 thị trấn Hoa Sơn, xã Bàn Giản và xã Liên Hòa xã Liên Hòa
66 xã Ngọc Mỹ (huyện Lập Thạch), Quang Sơn và Hợp Lý xã Hợp Lý
67 xã Tây Sơn, Cao Phong và Sơn Đông xã Sơn Đông
68 thị trấn Hợp Châu, thị trấn Tam Đảo, xã Hồ Sơn và xã Minh Quang xã Tam Đảo
69 thị trấn Đại Đình và xã Bồ Lý xã Đại Đình
70 xã Yên Dương và xã Đạo Trù xã Đạo Trù
71 thị trấn Hợp Hòa, thị trấn Kim Long, xã Hướng Đạo và xã Đạo Tú xã Tam Dương
72 xã Duy Phiên, Thanh Vân và Hội Thịnh xã Hội Thịnh
73 xã Hoàng Đan, Hoàng Lâu và An Hòa xã Hoàng An
74 xã Đồng Tĩnh, Hoàng Hoa và Tam Quan xã Tam Dương Bắc
75 thị trấn Vĩnh Tường, thị trấn Tứ Trưng, xã Lương Điền và xã Vũ Di xã Vĩnh Tường
76 thị trấn Thổ Tang, xã Thượng Trưng và xã Tuân Chính xã Thổ Tang
77 xã Nghĩa Hưng, Yên Lập và Đại Đồng xã Vĩnh Hưng
78 xã Kim Xá, Yên Bình và Chấn Hưng xã Vĩnh An
79 xã An Nhân, Vĩnh Thịnh, Ngũ Kiên và Vĩnh Phú xã Vĩnh Phú
80 xã Sao Đại Việt, Lũng Hòa và Tân Phú xã Vĩnh Thành
81 thị trấn Yên Lạc, xã Bình Định và xã Đồng Cương xã Yên Lạc
82 xã Đồng Văn, Trung Nguyên và Tề Lỗ xã Tề Lỗ
83 xã Đại Tự, Hồng Châu và Liên Châu xã Liên Châu
84 thị trấn Tam Hồng, xã Yên Phương và xã Yên Đồng xã Tam Hồng
85 xã Văn Tiến, Trung Kiên, Trung Hà và Nguyệt Đức xã Nguyệt Đức
86 thị trấn Hương Canh và các xã Tam Hợp, Quất Lưu, Sơn Lôi xã Bình Nguyên
87 thị trấn Thanh Lãng, thị trấn Đạo Đức, xã Tân Phong và xã Phú Xuân xã Xuân Lãng
88 thị trấn Gia Khánh, xã Hương Sơn và xã Thiện Kế xã Bình Xuyên
89 thị trấn Bá Hiến và xã Trung Mỹ xã Bình Tuyền
90 xã Hợp Thành, Quang Tiến và Thịnh Minh xã Thịnh Minh
91 thị trấn Cao Phong, xã Hợp Phong và xã Thu Phong xã Cao Phong
92 xã Dũng Phong, Nam Phong, Tây Phong và Thạch Yên xã Mường Thàng
93 xã Bắc Phong, Bình Thanh và Thung Nai xã Thung Nai
94 thị trấn Đà Bắc và các xã Hiền Lương (huyện Đà Bắc), Toàn Sơn, Tú Lý xã Đà Bắc
95 xã Tân Minh và xã Cao Sơn (huyện Đà Bắc) xã Cao Sơn
96 xã Mường Chiềng và xã Nánh Nghê xã Đức Nhàn
97 xã Đoàn Kết (huyện Đà Bắc), Đồng Ruộng, Trung Thành và Yên Hoà xã Quy Đức
98 xã Đồng Chum, Giáp Đắt và Tân Pheo xã Tân Pheo
99 xã Tiền Phong và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vầy Nưa xã Tiền Phong
100 thị trấn Bo, xã Vĩnh Đồng và xã Kim Bôi xã Kim Bôi
101 xã Đông Bắc, Hợp Tiến, Tú Sơn và Vĩnh Tiến xã Mường Động
102 xã Cuối Hạ, Mỵ Hòa và Nuông Dăm xã Dũng Tiến
103 xã Kim Lập, Nam Thượng và Sào Báy xã Hợp Kim
104 xã Xuân Thủy (huyện Kim Bôi), Bình Sơn, Đú Sáng và Hùng Sơn xã Nật Sơ
105 thị trấn Vụ Bản, xã Hương Nhượng và xã Vũ Bình xã Lạc Sơn
106 xã Tân Lập (huyện Lạc Sơn), Quý Hòa và Tuân Đạo xã Mường Vang
107 xã Ân Nghĩa, Tân Mỹ và Yên Nghiệp xã Đại Đồng
108 xã Ngọc Lâu, Tự Do và Ngọc Sơn xã Ngọc Sơn
109 xã Mỹ Thành, Văn Nghĩa và Nhân Nghĩa xã Nhân Nghĩa
110 xã Chí Đạo, Định Cư và Quyết Thắng xã Quyết Thắng
111 xã Miền Đồi, Văn Sơn và Thượng Cốc xã Thượng Cốc
112 xã Bình Hẻm, Xuất Hóa và Yên Phú xã Yên Phú
113 thị trấn Chi Nê và các xã Đồng Tâm, Khoan Dụ, Yên Bồng xã Lạc Thủy
114 xã Hưng Thi, Thống Nhất và An Bình xã An Bình
115 thị trấn Ba Hàng Đồi, xã Phú Nghĩa và xã Phú Thành xã An Nghĩa
116 thị trấn Lương Sơn, các xã Hòa Sơn, Lâm Sơn, Nhuận Trạch, Tân Vinh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cao Sơn (huyện Lương Sơn) xã Lương Sơn
117 xã Thanh Cao, Thanh Sơn và Cao Dương xã Cao Dương
118 xã Cư Yên, xã Liên Sơn và phần còn lại của xã Cao Sơn (huyện Lương Sơn) xã Liên Sơn
119 thị trấn Mai Châu, các xã Nà Phòn, Thành Sơn, Tòng Đậu và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Tân xã Mai Châu
120 xã Mai Hịch, Xăm Khòe và Bao La xã Bao La
121 xã Chiềng Châu, Vạn Mai và Mai Hạ xã Mai Hạ
122 xã Cun Pheo, Hang Kia, Pà Cò xã Pà Cò
123 xã Sơn Thủy (huyện Mai Châu) và xã Tân Thành xã Tân Mai
124 thị trấn Mãn Đức và các xã Ngọc Mỹ (huyện Tân Lạc), Đông Lai, Thanh Hối, Tử Nê xã Tân Lạc
125 xã Mỹ Hòa, Phong Phú và Phú Cường xã Mường Bi
126 xã Phú Vinh và xã Suối Hoa xã Mường Hoa
127 xã Gia Mô, Lỗ Sơn và Nhân Mỹ xã Toàn Thắng
128 xã Ngổ Luông, Quyết Chiến và Vân Sơn xã Vân Sơn
129 thị trấn Hàng Trạm, xã Lạc Thịnh và xã Phú Lai xã Yên Thủy
130 xã Bảo Hiệu, Đa Phúc, Lạc Sỹ và Lạc Lương xã Lạc Lương
131 xã Đoàn Kết (huyện Yên Thủy), Hữu Lợi, Ngọc Lương và Yên Trị xã Yên Trị
132 phường Tân Dân, Gia Cẩm, Minh Nông, Dữu Lâu và xã Trưng Vương phường Việt Trì
133 phường Minh Phương, phường Nông Trang và xã Thụy Vân phường Nông Trang
134 phường Thọ Sơn, Tiên Cát, Bạch Hạc, Thanh Miếu và xã Sông Lô phường Thanh Miếu
135 phường Vân Phú và các xã Phượng Lâu, Hùng Lô, Kim Đức phường Vân Phú
136 phường Hùng Vương (thị xã Phú Thọ), xã Văn Lung và xã Hà Lộc phường Phú Thọ
137 phường Phong Châu, xã Phú Hộ và xã Hà Thạch phường Phong Châu
138 phường Thanh Vinh, phường Âu Cơ và xã Thanh Minh phường Âu Cơ
139 phường Định Trung, Liên Bảo, Khai Quang, Ngô Quyền và Đống Đa phường Vĩnh Phúc
140 phường Tích Sơn, Hội Hợp, Đồng Tâm và xã Thanh Trù phường Vĩnh Yên
141 phường Hùng Vương (thành phố Phúc Yên), Hai Bà Trưng, Phúc Thắng, Tiền Châu và Nam Viêm phường Phúc Yên
142 phường Đồng Xuân, phường Xuân Hòa, xã Cao Minh và xã Ngọc Thanh phường Xuân Hòa
143 phường Đồng Tiến, Hữu Nghị, Phương Lâm, Quỳnh Lâm, Tân Thịnh, Thịnh Lang và Trung Minh phường Hòa Bình
144 phường Kỳ Sơn, xã Độc Lập và xã Mông Hóa phường Kỳ Sơn
145 phường Tân Hòa, xã Hòa Bình và xã Yên Mông phường Tân Hòa
146 phường Dân Chủ, Thái Bình, Thống Nhất và phần còn lại của xã Vầy Nưa phường Thống Nhất
147 Không thực hiện sắp xếp xã Thu Cúc
148 Không thực hiện sắp xếp xã Trung Sơn

Bảng danh sách 148 xã phường của tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập từ 1/7/2025.

Bản Đồ Tỉnh Phú Thọ – Hệ Thống Hành Chính Mới

Bản đồ tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập thể hiện sự thay đổi lớn về cơ cấu hành chính. Các đơn vị mới được hình thành thông qua việc sáp nhập 205 đơn vị cũ (trừ 2 xã giữ nguyên) thành 146 đơn vị mới, tạo nên bản đồ hành chính tối ưu hơn.

Bản đồ Tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập
Bản đồ Tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập

Địa Chỉ Trụ Sở Các Xã Phường Mới

Danh sách đầy đủ 148 xã phường với địa chỉ trụ sở làm việc cụ thể đã được UBND tỉnh công bố, giúp người dân và doanh nghiệp dễ dàng liên hệ giải quyết thủ tục hành chính. Thông tin chi tiết có thể tra cứu tại Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ.

STT CƠ QUAN ĐỊA CHỈ
1 Tỉnh ủy Phú Thọ Đường Nguyễn Tất Thành, phường Việt Trì (địa chỉ cũ đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì)
2 Trụ sở HĐND – UBND tỉnh Phú Thọ Đường Trần Phú, phường Việt Trì (địa chỉ cũ đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì)
3 Trụ sở Ủy Ban MTTQ tỉnh Phú Thọ Số 400 đường Nguyễn Tất Thành, phường Việt Trì (địa chỉ cũ số 400 đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì)

 

Lịch Sử Phú Thọ – Từ Đất Tổ Đến Hiện Đại

Giai Đoạn Dựng Nước

Lịch sử Phú Thọ gắn liền với 18 đời vua Hùng xây dựng nhà nước Văn Lang (2879 – 258 TCN), tạo nên bản sắc văn hóa độc đáo của dân tộc.

Thời Kỳ Phong Kiến

Qua các triều đại phong kiến, vùng đất này có nhiều tên gọi khác nhau như Phú Thọ, Phúc Lộc, Bắc Giang, Sơn Tây…

Giai Đoạn Hiện Đại

  • 26/1/1968: Hợp nhất Phú Thọ và Vĩnh Phúc thành tỉnh Vĩnh Phú
  • 1/1/1997: Chính thức tái lập tỉnh Phú Thọ
  • 1998: Được công nhận là tỉnh miền núi
  • 1/7/2025: Hoàn thành sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, bước vào giai đoạn phát triển mới

Dân Số Phú Thọ – Nguồn Nhân Lực Dồi Dào

Quy Mô Và Cơ Cấu Dân Số

Dân số Phú Thọ tính đến năm 2023 khoảng 1,53 triệu người, mật độ dân số trung bình khoảng 433 người/km².

Đặc điểm dân cư:

  • Dân số tập trung chủ yếu ở thành phố Việt Trì và các huyện đồng bằng
  • Cơ cấu dân số trẻ, lực lượng lao động trong độ tuổi chiếm tỷ trọng cao
  • Tỷ lệ nam/nữ cân bằng
  • Dân tộc Kinh chiếm đa số (khoảng 96%), còn lại là các dân tộc Mường, Dao, Sán Chay, Hoa…

Lực Lượng Lao Động

Nguồn cung lao động của Phú Thọ dồi dào với khoảng 850.000 người trong độ tuổi lao động, trong đó:

  • Lao động đã qua đào tạo chiếm khoảng 60%
  • Nhiều trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp đào tạo nhân lực chất lượng cao
  • Chi phí nhân công cạnh tranh so với các tỉnh vùng thủ đô

Kinh Tế Và Xã Hội Phú Thọ – Động Lực Phát Triển

Tổng Quan Kinh Tế

Kinh tế và xã hội Phú Thọ đang có những bước phát triển mạnh mẽ:

  • GRDP năm 2023: Ước đạt khoảng 65.000 tỷ đồng
  • Tốc độ tăng trưởng: 8-9%/năm
  • Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp – xây dựng (50%), Dịch vụ (33%), Nông lâm thủy sản (17%)
  • Thu nhập bình quân đầu người: Khoảng 52 triệu đồng/năm

Công Nghiệp

Phú Thọ đang định hướng trở thành trung tâm công nghiệp của vùng Trung du – miền núi phía Bắc với các ngành công nghiệp trọng điểm:

Khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ
Khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ

Các khu công nghiệp Phú Thọ:

Khu công nghiệp Stavian Vĩnh Phúc
Khu công nghiệp Stavian Vĩnh Phúc

Xem danh sách các khu công nghiệp Vĩnh Phúc nay đã thuộc tỉnh Phú Thọ.

Ngành công nghiệp chủ đạo:

  • Công nghiệp chế biến nông lâm sản
  • Sản xuất vật liệu xây dựng
  • Cơ khí, điện tử
  • Dệt may, giày da
  • Công nghiệp hỗ trợ

Nông Nghiệp

Nông nghiệp Phú Thọ đang chuyển đổi mạnh mẽ theo hướng hàng hóa, công nghệ cao:

  • Cây trồng chủ lực: Lúa, chè, cam, bưởi, cây ăn quả
  • Đặc sản nổi tiếng: Chè Phú Thọ, cam Cao Phong, bưởi Thanh Ba
  • Mô hình tiên tiến: Nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, VietGAP

Dịch Vụ – Du Lịch

Du lịch đang trở thành ngành kinh tế mũi nhọn với các điểm đến hấp dẫn:

  • Khu di tích lịch sử Đền Hùng (Di sản văn hóa phi vật thể thế giới)
  • Hồ Thác Bà – “Vịnh Hạ Long trên cạn”
  • Rừng quốc gia Xuân Sơn
  • Khu du lịch sinh thái núi Cấm

Hạ Tầng Giao Thông Phú Thọ – Lợi Thế Kết Nối

Mạng Lưới Giao Thông Đường Bộ

Hạ tầng giao thông Phú Thọ phát triển đồng bộ, tạo lợi thế lớn cho đầu tư:

Cao tốc:

  • Cao tốc Nội Bài – Lào Cai đi qua
  • Cao tốc Hà Nội – Hòa Bình kết nối thuận lợi
  • Đang triển khai cao tốc Tuyên Quang – Phú Thọ
Cao tốc Nội Bài - Lào Cai đi qua tỉnh Phú Thọ
Cao tốc Nội Bài – Lào Cai đi qua tỉnh Phú Thọ

Quốc lộ:

  • Quốc lộ 2, 2B, 70, 32C đi qua
  • Các tuyến giao thông huyết mạch kết nối với Hà Nội và các tỉnh lân cận

Đường tỉnh và huyện:

  • Hệ thống đường tỉnh, huyện đạt trên 95% tỷ lệ nhựa hóa
  • Đường giao thông nông thôn được đầu tư nâng cấp

Giao Thông Đường Sắt

  • Tuyến đường sắt Hà Nội – Lào Cai chạy qua địa bàn
  • Ga Việt Trì là ga quan trọng trên tuyến

Giao Thông Đường Thủy

  • Cảng sông Phú Thọ trên sông Hồng
  • Hệ thống sông ngòi thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa

Sân Bay

Phú Thọ nằm trong bán kính 50km từ sân bay quốc tế Nội Bài, thuận lợi cho xuất nhập khẩu và kết nối quốc tế.

Lễ Hội Và Địa Danh Văn Hóa Phú Thọ

Lễ Hội Truyền Thống

Lễ hội và địa danh văn hóa Phú Thọ phong phú, độc đáo:

Giỗ Tổ Hùng Vương (10/3 Âm lịch):

  • Lễ hội lớn nhất trong năm
  • Quy mô quốc gia, thu hút hàng triệu lượt khách
  • Được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại
Lễ hội giỗ tổ Hùng Vương - Phú Thọ
Lễ hội giỗ tổ Hùng Vương – Phú Thọ

Các lễ hội khác:

  • Hội Phú Thọ (mùa xuân)
  • Hội Đình Chu
  • Hội Đình Sơn Vi
  • Hội chợ Xuân Phú Thọ

Di Tích Lịch Sử – Văn Hóa

Khu di tích Đền Hùng:

  • Đền Hùng Thượng, Đền Hùng Trung, Đền Hùng Hạ
  • Đền Mẫu Âu Cơ
  • Đền Giếng
  • Bảo tàng Hùng Vương
Khu di tích Đền Hùng Phú Thọ
Khu di tích Đền Hùng Phú Thọ

Các di tích khác:

  • Đình Chu
  • Đền Sơn Vi
  • Núi Cấm (Hùng Sơn)
  • Văn Miếu Việt Trì

Cơ Hội Đầu Tư Tại Tỉnh Phú Thọ Mới

Chính Sách Ưu Đãi Đầu Tư

Tỉnh Phú Thọ mới là tỉnh miền núi nên được hưởng nhiều ưu đãi đầu tư vào Phú Thọ:

  • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi 10% trong 15 năm
  • Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 4 năm, giảm 50% trong 9 năm tiếp theo
  • Hỗ trợ đào tạo lao động
  • Hỗ trợ chi phí đầu tư hạ tầng

Lĩnh Vực Ưu Tiên

Công nghiệp chế biến:

  • Chế biến nông lâm thủy sản
  • Công nghiệp hỗ trợ
  • Cơ khí, điện tử

Nông nghiệp công nghệ cao:

  • Ứng dụng công nghệ 4.0
  • Nông nghiệp hữu cơ
  • Chế biến sâu nông sản

Du lịch:

  • Du lịch sinh thái
  • Du lịch văn hóa tâm linh
  • Du lịch nghỉ dưỡng

Logistics:

  • Kho bãi, trung tâm phân phối
  • Dịch vụ vận tải

Lợi Thế Cạnh Tranh

Vị trí địa lý chiến lược:

  • Nằm trong vùng Thủ đô mở rộng
  • Cách Hà Nội 100km, sân bay Nội Bài 50km
  • Cửa ngõ đi các tỉnh Tây Bắc và Đông Bắc

Hạ tầng giao thông thuận lợi:

  • Mạng lưới cao tốc, quốc lộ phát triển
  • Kết nối đa phương thức

Nguồn nhân lực dồi dào:

  • 1,53 triệu dân
  • Lao động trẻ, năng động
  • Chi phí cạnh tranh

Môi trường đầu tư thuận lợi:

  • Chính quyền hỗ trợ tích cực
  • Thủ tục hành chính minh bạch, nhanh chóng
  • Nhiều chính sách ưu đãi

Xem thêm: danh sách doanh nghiệp FDI tại Phú Thọ, và thông tin vốn FDI đầu tư vào Phú Thọ.

Triển Vọng Phát Triển Của Tỉnh Phú Thọ

Định Hướng Đến 2030

Mục tiêu phát triển:

  • Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân 10-11%/năm
  • Thu nhập bình quân đầu người đạt 120 triệu đồng/năm
  • Tỷ trọng công nghiệp – xây dựng đạt 55%
  • Đô thị hóa đạt 40%

Trọng tâm phát triển:

  • Xây dựng Phú Thọ trở thành trung tâm công nghiệp vùng Trung du – miền núi Bắc Bộ
  • Phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn
  • Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
  • Hoàn thiện hạ tầng đồng bộ, hiện đại

Các Dự Án Trọng Điểm

Giao thông:

  • Cao tốc Tuyên Quang – Phú Thọ
  • Nâng cấp các tuyến quốc lộ
  • Xây dựng cầu Thịnh Long bắc qua sông Lô

Công nghiệp:

  • Mở rộng các KCN hiện có
  • Xây dựng KCN mới tại Thanh Ba, Tam Nông
  • Phát triển cụm công nghiệp các huyện

Du lịch:

  • Khu du lịch quốc gia Đền Hùng
  • Khu du lịch sinh thái hồ Thác Bà
  • Tuyến du lịch tâm linh Đền Hùng

Câu Hỏi Thường Gặp Về Tỉnh Phú Thọ

  1. Tỉnh Phú Thọ thuộc miền nào của Việt Nam?

Phú Thọ thuộc miền Bắc, nằm trong vùng Đông Bắc Bộ và là tỉnh miền núi.

  1. Phú Thọ có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố?

Phú Thọ có 13 đơn vị cấp huyện gồm 1 thành phố (Việt Trì), 1 thị xã (Phú Thọ) và 11 huyện.

  1. Sau sáp nhập, tỉnh Phú Thọ có bao nhiêu xã, phường?

Từ 1/7/2025, Phú Thọ có 148 đơn vị cấp xã gồm 133 xã và 15 phường.

  1. Diện tích tỉnh Phú Thọ là bao nhiêu?

Diện tích tự nhiên của Phú Thọ khoảng 3.534,56 km².

  1. Phú Thọ giáp những tỉnh nào?

Phú Thọ giáp Vĩnh Phúc và Hà Nội (phía đông), Sơn La và Yên Bái (phía tây), Hòa Bình (phía nam), Tuyên Quang (phía bắc).

  1. Khoảng cách từ Phú Thọ đến Hà Nội?

Từ trung tâm Phú Thọ (Việt Trì) đến Hà Nội khoảng 100km, đến sân bay Nội Bài khoảng 50km.

  1. Phú Thọ nổi tiếng về điều gì?

Phú Thọ nổi tiếng là đất tổ Hùng Vương với Khu di tích Đền Hùng, chè Phú Thọ, cam Cao Phong, bưởi Thanh Ba và là trung tâm công nghiệp phát triển.

  1. Khí hậu Phú Thọ như thế nào?

Khí hậu nhiệt đới gió mùa, 4 mùa rõ rệt, nhiệt độ trung bình 23-24°C, lượng mưa 1.400-1.700mm/năm.

  1. Đầu tư vào Phú Thọ được hưởng ưu đãi gì?

Là tỉnh miền núi nên được hưởng ưu đãi thuế TNDN 10% trong 15 năm, miễn thuế 4 năm, giảm 50% trong 9 năm tiếp, hỗ trợ đào tạo lao động và hạ tầng.

  1. Làm sao để tra cứu danh sách xã phường mới của Phú Thọ?

Truy cập Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ (phutho.gov.vn) hoặc các trang thông tin chính thức để xem danh sách đầy đủ 148 xã phường với địa chỉ trụ sở.

Lời kết về tỉnh Phú Thọ

Tỉnh Phú Thọ – vùng đất tổ Hùng Vương đang bước vào giai đoạn phát triển mới với nhiều lợi thế về vị trí địa lý, hạ tầng giao thông, nguồn nhân lực và chính sách ưu đãi. Tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập với cơ cấu hành chính được tinh gọn, hiệu quả quản lý được nâng cao, đang tạo ra môi trường đầu tư hấp dẫn cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Với mục tiêu trở thành trung tâm công nghiệp – du lịch của vùng Trung du – miền núi phía Bắc, Phú Thọ đang mở ra nhiều cơ hội kinh doanh trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao, du lịch và logistics. Bản đồ tỉnh Phú Thọ mới với 148 xã phường được sắp xếp hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư tiếp cận, nghiên cứu và triển khai các dự án đầu tư hiệu quả.

Bạn đang tìm kiếm cơ hội đầu tư sinh lời bền vững tại một địa phương đang trên đà phát triển mạnh mẽ? Tỉnh Phú Thọ mới với 148 xã phường sau sáp nhập, hạ tầng giao thông Phú Thọ hiện đại và chính sách ưu đãi hấp dẫn chính là điểm đến lý tưởng cho dự án của bạn.

Liên hệ ngay:

Thông Tin Liên Hệ Và Tra Cứu về Phú Thọ

UBND Tỉnh Phú Thọ:

  • Địa chỉ: Đường Hùng Vương, Phường Tân Dân, Thành phố Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ
  • Website: https://phutho.gov.vn
  • Email: ubnd@phutho.gov.vn

Tra cứu thông tin:

  • Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ
  • Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ
  • Văn phòng UBND tỉnh Phú Thọ

Thông tin đầu tư:

  • Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ
  • Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ
  • Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch

Tài Liệu Tham Khảo

Bài viết được biên soạn dựa trên các nguồn thông tin chính thống:

  • Nghị quyết 1676/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Phú Thọ
  • Niên giám thống kê tỉnh Phú Thọ năm 2023
  • Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ (phutho.gov.vn)
  • Báo cáo tình hình kinh tế – xã hội tỉnh Phú Thọ
  • Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050
  • Tài liệu hỗ trợ nhà đầu tư của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ
  • xaydungchinhsach.chinhphu.vn
  • vi.wikipedia.org

Tác giả: Cao An.

 

Chia sẻ bài biết